Thời gian thành lập doanh nghiệp trong bao nhiêu ngày?

Hỏi: Đề nghị Luật sư tư vấn, việc thành lập doanh nghiệp mất bao lâu? Và để đăng ký doanh nghiệp thì cần những hồ sơ thủ tục gì? (Nguyễn Giang - Nam Định)


>>>Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198
>>>Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198

Luật gia Bùi Ánh Vân - Tổ tư vấn pháp luật doanh nghiệp của Công ty Luật TNHH Everest - trả lời:

Về vấn đề thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định hiện nay được nêu rõ tại Khoản 3 Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2014 cụ thể như sau:

“3. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có)".

Như vậy, so với luật doanh nghiệp trước đây quy định thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ là 10 ngày thì nay chỉ còn lại 3 ngày. Đây là một trong những thay đổi được đánh giá cao và mang tính tích cực trong việc tạo thêm động lực và điều kiện để doanh nghiệp sớm đi vào hoạt động kinh doanh của mình.

Về hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định hiện nay thì tuy theo loại hình doanh nghiệp mà có quy định về hồ sơ đăng ký khác nhau, cụ thể:

a. Đối với hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân, gồm có:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân.

- Các giấy tờ xác minh đủ điều kiện kinh doanh các ngành nghề có điều kiện theo quy định

b. Đối với hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp danh, gồm có:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên.

- Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên.

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

c. Đối với loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hồ sơ gồm có:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;

+ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên sáng lập hoặc cổ đông (cổ đông nước ngoài) là tổ chức. Đối với thành viên hoặc cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Khuyến nghị:
  1. Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: info@luatviet.net.vn.
  2. Nội dung bài tư vấn pháp luật hình sự mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.
  3. Tại thời điểm quý Vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.