Cách kê khai hóa đơn giá trị gia tăng cho hàng hóa nhập khẩu như thế nào?

Chỉ khi Đơn vị nhập khẩu có Chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu và có chứng từ thanh toán mua hàng hóa, dịch vụ không dùng tiền mặt thì mới được Kê khai và khấu trừ thuế.

Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198

Luật gia Đoàn Thị Bích- Tổ tư vấn pháp luật Kế toán-Thuế của Công ty Luật TNHH Everest - trả lời:

Theo Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ tài chính hướng dẫn về Điều kiện khấu trừ thuế GTGT như sau:

hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT.

=>Như vậy chỉ khi Đơn vị nhập khẩu có Chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu và có chứng từ thanh toán mua hàng hóa, dịch vụ không dùng tiền mặt thì mới được Kê khai và khấu trừ thuế.

Kế toán căn cứ vào Chứng từ nộp tiền thuế GTGT khâu nhập khẩu để kê khai vào Phụ lục 01-02/GTGT “Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào”.

Trên bảng kê HHDV mua vào, căn cứ chứng từ nộp thuế GTGTNK bạn kê khai, chỉ tiêu nào không có thì bỏ trống.

Cách kê khai như sau:

Số hóa đơn : đánh x (ko có)

Ngày tháng : Là ngày trên giấy nộp tiền NSNN

Đơn vị bán: ghi Chi Cục Hải Quan…( Là đơn vị thụ hưởng trên Chứng Từ Nộp Thuế GTGT NK)
MST đơn vị bán : bỏ trống.

DS chưa VAT : Là trị giá tính thuế ghi trên tờ khai Hải Quan

Tiền thuế VAT : Là tiền thuế GTGT NK ghi trên Giấy nộp tiền thuế.

Khuyến nghị:

  1. Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: info@everest.net.vn.
  2. Nội dung bài tư vấn pháp luật Kế toán- thuế mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.
  3. Tại thời điểm quý Vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.