Nội dung của hợp đồng hợp tác theo quy định của pháp luật

Một số nội dung trong hợp đồng hợp tác

Điều 505 BLDS quy định dợp đồng hợp tác có nội dung chủ yếu sau đây:

Mục đích, thời hạn hợp tác;

Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;

Tài sản đóng góp, nếu có;

Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;

Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;

Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;

Quyền, nghĩa vụ của người đại diện, nếu có;

Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có;

Điều kiện chấm dứt hợp tác.

Các chủ thể có quyền thỏa thuận các nội dung nêu trên và các thỏa thuận khác nếu thấy cần thiết.

Ngoài ra, nội dung cơ bản của hợp đồng hợp tác bao gồm các quyền và nghĩa vụ của các thành viên hợp tác.

Mục đích liên kết của nhóm hợp tác là cùng thực hiện một công việc để mang lại lợi ích cho các thành viên hợp tác. Vì vậy, hoa lợi, lợi tức mà nhóm hợp tác thu được sẽ chia cho các thành viên tương ứng với phần tài sản và công sức đóng góp của các thành viên trong việc tạo lập khối tài sản chung.

Tất cả thành viên hợp tác có quyền tham gia thảo luận và biểu quyết các vấn đề mà nhóm hợp tác sẽ thực hiện theo nội dung của hợp đồng hợp tác. Mặt khác, thành viên hợp tác có quyền kiểm tra, giám sát hành vi của mỗi thành viên khác trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm hợp tác

Khi thực hiện các quyền và nghĩa vụ của nhóm hợp tác mà thành viên có lỗi gây thiệt hại cho nhóm hợp tác thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại đó. Mỗi thành viên hợp tác phải thực hiện một nhiệm vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng hợp tác hoặc theo thỏa thuận của tất cả thành viên hợp tác. Khi thành viên hợp tác thực hiện các công việc được phân công thì phải hoàn thành tốt công việc đó như công việc của chính mình.

Công ty Luật TNHH Everest - Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198
Công ty Luật TNHH Everest - Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198


Nghĩa vụ đóng góp tài sản của các thành viên hợp tác

Bản chất của hợp đồng hợp tác là sự liên kết các chủ thể cùng thực hiện một công việc hoặc cùng sản xuất kinh doanh. Do đó, mỗi thành viên phải đóng góp một phần tài sản theo thỏa thuận và cùng tạo lập khối tài sản chung theo phần của các thành viên.

Tài sản do các thành viên đóng góp, cùng tạo lập và tài sản khác theo quy định của pháp luật là tài sản chung theo phần của các thành viên hợp tác. Tài sản đóng góp có thể là vật chất hoặc là tiền. Nếu tài sản đóng góp là tiền mà có thành viên chậm đóng góp thì phải tiếp tục đóng góp và phải trả lại theo quy định về Trách nhiệm do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền tại điều 357 BLDS trên số tiền chậm đóng góp tương ứng với thời hạn chậm đóng góp.

Tài sản chung của nhóm hợp tác bảo gồm động sản và bất động sản. Các thành viên của nhóm hợp tác thỏa thuận về việc sử dụng tài sản chung. Đối với những tài sản có giá trị lớn hoặc là tư liệu sản xuất chủ yếu của nhóm hợp tác thì việc định đoạt phải có sự thỏa thuận bằng văn bản của các thành viên.

Khi nhóm hợp tác còn tồn tại thì các thành viên không được yêu cầu chia tài sản chung trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Trường hợp có thỏa thuận chia tài sản chung cho một hoặc một số thành viên thì các quyền và nghĩa vụ của nhóm hợp tác đã xác lập trước thời điểm phân chia tài sản không thay đổi hoặc không chấm dứt mà các thành viên còn lại phải tiếp tục thực hiện.

Trường hợp các thành viên thỏa thuận phân chia toàn bộ tài sản chung của nhóm hợp tác thì trước khi phân chia tài sản chung, nhóm hợp tác phải thực hiện xong nghĩa vụ bằng tài sản chung, số tài sản còn lại được chia cho các thành viên. Nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ thì các thành viên phải chịu trách nhiệm theo phần bằng tài sản riêng của mình.

Việc định đoạt tài sản là quyền sử dụng đất, nhà, xưởng sản xuất, tư liệu sản xuất khác phải có thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các thành viên; việc định đoạt tài sản khác do đại diện của các thành viên quyết định, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Không được phân chia tài sản chung trước khi chấm dứt hợp đồng hợp tác, trừ trường hợp tất cả các thành viên hợp tác có thỏa thuận.

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest

  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật:1900 6198, E-mail:info@everest.org.vn.