Cách hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định pháp luật

Hiện nay, hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt được thực hiện theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể thực hiện được việc này.

Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ

(i) Khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Và đồng thời chịu thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp khấu trừ.

Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt tính trong giá bán. Nhưng không có thuế giá trị gia tăng. Ghi: Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán); Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán có thuế tiêu thụ đặc biệt và không có thuế giá trị gia tăng); Có TK 512 – Doanh thu nội bộ (Giá bán có thuế tiêu thụ đặc biệt và không có thuế giá trị gia tăng); Có TK 3331- Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).

(ii) Khi bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Và đồng thời chịu thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp.

Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng (Tổng giá thanh toán). Ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, . . .; Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ.

(iii) Khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng hoá và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. Ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; Nợ TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ; Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198
Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198


Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt đối với trường hợp hàng nhập khẩu

(i) Khi nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Kế toán căn cứ vào hoá đơn mua hàng nhập khẩu. Và thông báo nộp thuế của cơ quan có thẩm quyền. Xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng nhập khẩu. Ghi: Nợ các TK 152, 156, 211, 611,…; Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.

(ii) Đối với hàng tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị.

ví dụ như hàng quá cảnh được tái xuất ngay tại kho ngoại quan. Khi nộp thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu, ghi: Nợ TK 138 – Phải thu khác; Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Kế toán hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu

(i) Thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất hàng hóa. Ghi: Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt; Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán); Có các TK 152, 153, 156 (nếu xuất hàng trả lại).

(ii) Thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất tài sản cố định. Ghi: Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt; Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (nếu xuất trả lại tài sản cố định); Có TK 811 – Chi phí khác (nếu bán tài sản cố định).

(iii) Thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu. Nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị.
Được hoàn khi tái xuất. Ghi: Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt; Có TK 138 – Phải thu khác.

Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác)

(i) Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế tiêu thụ đặc biệt từ bên nhận ủy thác. Bên giao ủy thác ghi nhận số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp. Ghi: Nợ các TK 152, 156, 211, 611,…; Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.

(ii) Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước của bên nhận ủy thác. Bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với ngân sách nhà nước về thuế tiêu thụ đặc biệt. Ghi: Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt; Có các TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác); Có TK 3388 – Phải trả khác (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế tiêu thụ đặc biệt cho bên nhận ủy thác); Có TK 138 – Phải thu khác (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế tiêu thụ đặc biệt).

(iii) Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp như bên giao ủy thác. Mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác. Ghi: Nợ TK 138 – Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ); Nợ TK 3388 - Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác); Có các TK 111, 112.

Khi nộp tiền thuế tiêu thụ đặc biệt vào Ngân sách Nhà nước

Ghi: Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt; Có các TK 111, 112.

Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi bán hàng hóa, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ. Nhưng sau đó được giảm, được hoàn

Khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền về số thuế ở khâu bán được giảm, được hoàn. Ghi: Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt; Có TK 711 – Thu nhập khác.

Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để tiêu dùng nội bộ, cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền

Ghi: Nợ các TK 641, 642; Có các TK 154, 155; Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest
  1. Bài viết trong lĩnh vực nêu trên được luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
  2. Bài viết có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết
  3. Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với chuyên gia, luật sư của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật:1900 6198, E-mail:info@everest.org.vn.