Các loại hợp đồng nào cần phải công chứng theo quy định của pháp luật?

Công ty Luật TNHH Everest sẽ cung cấp cho quý khách hàng Các loại hợp đồng cần phải công chứng như : Hợp đồng mua bán nhà ở, hợp đồng mua bán bất động sản, ...

Hỏi: Đề nghị Luật sư tư ván giúp tôi những loại hợp đồng nào phải công chứng theo quy đinh của pháp luật. Tôi xin cảm ơn. (Ngọc Yến - Bắc Giang)

Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài (24/7) gọi: 1900 6198

Luật gia Đoàn Thị Bích- Tổ tư vấn pháp luật Hợp đồng - Giao dịch dân sự của Công ty Luật TNHH Everest - trả lời:

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Các loại hợp đồng cần phải công chứng như sau:
1. Hợp đồng mua bán nhà ở
Trừ trường hợp: mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư.
Căn cứ: Điều 122 Luật nhà ở 2014 và Điều 430 Bộ luật dân sự 2015.

2. Hợp đồng mua bán bất động sản đấu giá

3. Hợp đồng tặng cho nhà ở, bất động sản
Là sự thỏa thuận, theo đó, bên tặng cho giao tài sản là bất động sản và chuyển quyền sở hữu tài sản là bất động sản đó cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.
Trừ trường hợp: tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương.
Căn cứ: Điều 122 Luật nhà ở 2014 và Khoản 1 Điều 459 Bộ luật dân sự 2015.

4. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
Căn cứ: Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013.

5. Hợp đồng đổi nhà ở
Căn cứ: Khoản 1 Điều 122 Luật nhà ở 2014

6. Hợp đồng góp vốn bằng nhà ở
Trừ trường hợp: Góp vốn bằng nhà ở bởi một bên là tổ chức.
Căn cứ: Khoản 1 Điều 122 Luật nhà ở 2014

7. Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
Căn cứ: Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013.

8. Hợp đồng thế chấp nhà ở
Căn cứ: Khoản 1 Điều 122 Luật nhà ở 2014

9. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
Căn cứ: Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013.

10. Hợp đồng chuyển nhượng mua bán nhà ở thương mại
Căn cứ: Khoản 1 Điều 122 Luật nhà ở 2014

11. Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất


Trừ trường hợp: Một bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên là tổ chức kinh doanh bất động sản.
Căn cứ: Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013.

13. Hợp đồng thế chấp tài sản


14. Hợp đồng bảo lãnh

15. Hợp đồng trao đổi tài sản
Là sự thỏa thuận, theo đó, các bên giao tài sản và chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho nhau.
Căn cứ: Khoản 2 Điều 455 Bộ luật dân sự 2015

16. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ
Căn cứ: Khoản 4 Điều 630 Bộ luật dân sự 2015.

17. Di chúc miệng
căn cứ : Khoản 5 Điều 630 Bộ luật dân sự 2015


18. Di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài
Phải được dịch ra Tiếng Việt và có công chứng, chứng thực.


19. Văn bản thừa kế nhà ở, quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
Căn cứ: Khoản 3 Điều 122 Luật nhà ở 2014 và Điểm c Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013.


Khuyến nghị:

  1. Để có ý kiến tư vấn chính xác và cụ thể hơn, Quý vị vui lòng liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900 6198, hoặc E-mail: info@everest.net.vn.
  2. Nội dung bài tư vấn pháp luật Hợp đồng- giao dịch dân sự mà Công ty Luật TNHH Everest cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo.
  3. Tại thời điểm quý Vị đọc bài viết này, các điều luật chúng tôi viện dẫn có thể đã hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung; các thông tin trong tình huống là cá biệt. Do đó, chúng tôi không đảm bảo những thông tin này có thể áp dụng cho mọi trường hợp, mọi đối tượng, ở mọi thời điểm.